Lưu huỳnh hay diêm sinh có ký hiệu hóa học là S là một phi kim rất thường gặp trong cuộc sống chúng ta. Vậy nó có đặc điểm tính chất, ứng dụng như thế nào? Hãy cùng nhau tìm hiểu nguyên tố đặc biệt này qua bài viết dưới đây
Mục Lục
Cấu trúc tinh thể
Lưu huỳnh trong trạng thái rắn thường phổ biến nhất tồn tại như là các phân tử dạng vòng hoa S8. Lưu huỳnh có nhiều dạng hình thù bên cạnh S8 chẳng hạn như S12 ,S18, S7 ,….
Tinh thể lưu huỳnh có cấu trúc phức tạp phụ thuộc vào hình thù cụ thể, hình thù ở các dạng tà phương và đơn tà S8 là các dạng được nghiên cứu kỹ nhất.
Phân tử Lưu Huỳnh ở dạng S8
Tính chất vật lý
Lưu huỳnh nguyên chất là chất rắn màu vàng nhạt, mềm, nhẹ. Nó không tan trong nước nhưng tan trong carbon disulfide.
Lưu huỳnh thực chất không mùi, mùi trứng thối khi ta ngửi ở lưu huỳnh thực chất là H2S do phản ứng oxy hóa khử giữ S và H2
Nó rất dễ cháy với ngọn lửa màu xanh và tỏa mùi rất khó chịu.
Nhiệt độ nóng chảy của nó là 112,8 °C còn nhiệt độ sôi là 448,6 °C
Ảnh minh họa nguyên tố lưu huỳnh
Tính chất hóa học
Phản ứng của lưu huỳnh với không khí
- S8 + 802 → SO2
Phản ứng của các nguyên tố lưu huỳnh và halogen
- S8 + 24F2 → 8SF6
Lưu huỳnh lỏng phản ứng với clo tạo thành disulfide dichloride (S₂Cl₂), có mùi hăng đặc trưng. Khi có lượng clo dư có thể sử dụng các chất xúc tác như FeCl₃, SnI₄, v.v., tạo ra hỗn hợp hỗn hợp chứa lưu huỳnh đỏ (II) clorua (SCl₂) và disulfide dichloride (S₂Cl₂).
- S8 + 4Cl2 → 4S2Cl2
Phản ứng của lưu huỳnh và kiềm
Phản ứng thông thường khác
Lưu huỳnh phản ứng với các kim loại tạo thành sunfua kim loại có hóa trị thấp như: lưu huỳnh bột và bột sắt ( Fe + S → FeS) hoặc lưu huỳnh bột và bột đồng (Cu + S → CuS)
Lưu huỳnh và thủy ngân phản ứng ở nhiệt độ thường
- S + Hg → HgS
Lưu ý: Dựa vào phản ứng trên khi thủy ngân bị rò rỉ có thể được xử lý bằng lưu huỳnh.
Lưu huỳnh phản ứng với các axit có tính oxi hóa mạnh như:
- S + 2H2SO4 → SO2 + 2H2O
Ứng dụng
Ứng dụng chính của lưu huỳnh là sản xuất các hợp chất có chứa lưu huỳnh như axit sulfuric, sulfite, thiosulfates, thiocyanate, sulfur dioxide, phốt pho trichloride, phốt pho sunfua và kim loại Sulfid..
Lượng lưu huỳnh tiêu thụ trên thế giới hàng năm để sản xuất axit sunfuric chiếm hơn 80% tổng sản lượng lưu huỳnh tiêu thụ.
Nó cũng được sử dụng với số lượng lớn trong sản xuất cao su lưu hóa. Sau khi cao su thô được lưu hóa thành cao su lưu hóa sẽ có ưu điểm là độ đàn hồi cao, chịu nhiệt, độ bền khi kéo và không hòa tan trong dung môi hữu cơ.
(Lưu huỳnh dạng bột có xuất xứ Hàn Quốc)
Lưu huỳnh được dùng để sản xuất diêm, nó là nguyên liệu chính để sản xuất pháo hoa.
Lưu huỳnh được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm và bột màu lưu huỳnh.
Ngoài ra, nó còn có ứng dụng trong việc tẩy trắng và ngành công nghiệp dược phẩm cũng tiêu thụ một phần lưu huỳnh.
Lưu ý khi sử dụng lưu huỳnh
Nó cháy chậm trong điều kiện bình thường, nhưng tốc độ cháy tăng mạnh khi trộn với chất oxy hóa
Khi trộn với chất oxy hóa có thể tạo thành hỗn hợp dễ phát nổ
Nó dễ xảy ra cháy khi tiếp xúc với ngọn lửa hoặc khi gặp nhiệt độ cao
Làm việc lâu dài trong môi trường công nghiệp và khai thác mỏ có hàm lượng lưu huỳnh cao cực kỳ có hại cho cơ thể
Bảo quản trong kho thông thoáng, mát mẻ. Nhiệt độ bảo quản không được vượt quá 35oC. Tránh xa nguồn lửa và nhiệt. Bao bì được niêm phong.
Nghiêm cấm sử dụng các thiết bị, dụng cụ cơ khí dễ phát sinh tia lửa điện gần lưu huỳnh sẽ dấn dến cháy nổ.
Mua huỳnh hành dạng bột ở đâu?
Trên đây là những chia sẽ về nguyên tố hóa học lưu huỳnh. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn trong quá trình học tập, lao động, sản xuất,…
Công ty chúng tôi là đơn chuyên cung cấp nhập khẩu và phân phối số lượng lớn các hóa chất công nghiệp trong đó có lưu huỳnh dạng bột.Để mua hóa chất hoặc cần được tư vấn thêm về hóa chất
Gọi ngay 0392.099.855 hoặc gmail tuandenta@gmail.com
Công ty Hóa Chất PTP
Văn Phòng Đại Diện : 59 Chế Lan Viên, Tây Thạnh, Tân Phú, TP.HCM.
Địa chỉ kho: Kho số 3, Cảng Đồng Nai (Ngay dưới chân cầu Đồng Nai), P.Long Bình Tân, TP.Biên Hòa, Đồng Nai.